Ngày 26/4/2022, Chính phủ ban hành Nghị định số 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 – 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025.

 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP có một số nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Cho vay hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất và chuyển đổi nghề

Đối tượng vay vốn: Hộ nghèo dân tộc thiểu số hoặc hộ nghèo dân tộc Kinh và cư trú hợp pháp ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Mức cho vay, thời hạn cho vay: tối đa 50 triệu đồng (đối với hỗ trợ đất ở), 40 triệu đồng (đối với hỗ trợ nhà ở) trong thời hạn tối đa 15 năm và 77,5 triệu đồng (đối với hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề) trong thời hạn tối đa 10 năm.

Lãi suất cho vay: 3%/năm đối với vay vốn hỗ trợ đất ở, nhà ở và 50% lãi suất cho vay hộ nghèo theo quy định từng thời kỳ (hiện nay là 3,3%/năm); lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn.

Mục đích sử dụng tiền vay: trang trải các chi phí tạo đất ở, nhà ở, đất sản xuất hoặc học nghề, chuyển đổi nghề.

  1. Cho vay đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý

Đối tượng vay vốn: Cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động tại các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số, tham gia vào dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý, dự án trung tâm nhân giống, bảo tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao.

Mức cho vay, thời hạn cho vay: tối đa 45% tổng mức đầu tư của sơ sở sản xuất kinh doanh khi tham gia dự án trong thời hạn tối đa 10 năm.

Lãi suất cho vay: 3,96%/năm, lãi suất nợ quá hạn 5,148%/năm.

Mục đích sử dụng tiền vay: vốn vay được sử dụng để thực hiện dự án vùng trồng dược liệu quý, dự án trung tâm nhân giống được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

  1. Cho vay hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

Đối tượng vay vốn: 

 – Hộ nghèo, hộ cận nghèo.

– Doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), hợp tác xã tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số.

Mức cho vay, thời hạn cho vay: Hộ nghèo, Hộ cận nghèo thực hiện theo quy định về chương trình tín dụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo từng thời kỳ (hiện nay là tối đa 100 triệu trong thời hạn tối đa là 10 năm); Doanh  nghiệp, Hợp tác xã được vay tối đa 02 tỷ đồng với thời hạn tối đa là 05 năm.

Lãi suất cho vay: Hộ nghèo được áp dụng mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay hộ nghèo từng thời kỳ (hiện nay là 3,3%/năm); Hộ cận nghèo, Doanh nghiệp, Hợp tác xã được áp dụng mức lãi suất bằng 50% lãi suát cho vay hộ cận nghèo từng thời kỳ (hiện nay là 3,96%/năm).

Mục đích sử dụng tiền vay: vốn vay được đầu tư thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh theo chuỗi giá trị.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục vay vốn và trả nợ tiền vay thực hiện theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội.

Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.

                                                  QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HTX TỈNH TỔNG HỢP

BÌNH LUẬN